Theo đó, 18 thủ tục hành chính về quản lý cạnh tranh và dịch vụ thương mại gồm:
STT | Mã số TTHC | Tên thủ tục hành chính | Ngành, lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương | ||||
1 | 2.000262 | Thông báo tập trung kinh tế | Quản lý cạnh tranh | Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia |
2 | 2.000253 | Đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh | Quản lý cạnh tranh | Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia |
3 | 2.000249 | Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương | Quản lý cạnh tranh | Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia |
4 | 1.000887 | Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp | Quản lý cạnh tranh | Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia |
5 | 2.001608 | Thủ tục Sửa đổi bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp | Dịch vụ thương mại | Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia |
6 | 1.003786 | Thủ tục Thông báo thay đổi danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp | Dịch vụ thương mại | Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia |
7 | 1.003776 | Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp | Dịch vụ thương mại | Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia |
8 | 1.003765 | Thủ tục Gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp | Dịch vụ thương mại | Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia |
9 | 2.001573 | Thủ tục Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp | Dịch vụ thương mại | Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia |
10 | 1.003705 | Thủ tục Công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp | Dịch vụ thương mại | Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia |
11 | 2.000324 | Cấp Xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp | Quản lý cạnh tranh | Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia |
12 | 2.000316 | Rút tiền ký quỹ | Quản lý cạnh tranh | Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia |
13 | 1.000721 | Xử lý khoản tiền đã ký quỹ | Quản lý cạnh tranh | Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia |
B. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh | ||||
1 | 2.000309 | Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương | Quản lý cạnh tranh | Sở Công Thương |
2 | 2.000631 | Thủ tục Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương | Quản lý cạnh tranh | Sở Công Thương |
3 | 2.000619 | Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương | Quản lý cạnh tranh | Sở Công Thương |
4 | 2.000609 | Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp | Quản lý cạnh tranh | Sở Công Thương |
5 | 2.000191 | Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương | Quản lý cạnh tranh | Sở Công Thương |
Các hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến cạnh tranh theo Điều 8 Luật Cạnh tranh 2018 gồm:
- Cơ quan nhà nước thực hiện hành vi gây cản trở cạnh tranh trên thị trường sau đây:
+ Ép buộc, yêu cầu, khuyến nghị doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện hoặc không thực hiện việc sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ cụ thể hoặc mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp cụ thể, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước hoặc trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
+ Phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp;
+ Ép buộc, yêu cầu, khuyến nghị các hiệp hội ngành, nghề, tổ chức xã hội - nghề nghiệp khác hoặc các doanh nghiệp liên kết với nhau nhằm hạn chế cạnh tranh trên thị trường;
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động cạnh tranh.
- Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, vận động, kêu gọi, ép buộc hoặc tổ chức để doanh nghiệp thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh.
Quyết định 608/QĐ-BCT có hiệu lực từ ngày 01/4/2023.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/